TextHead
TextBody
logo
ATLAS CÁC LOÀI SINH VẬT
Quần Đảo Trường Sa
icon

Bí mật về loài nhện lạc đà

08/11/2022

Nhện lạc đà hay Camel spider thuộc bộ Solifugae, lớp hình nhện Arachnida. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 1.000 loài thuộc 159 giống. Chúng chủ yếu phân bố ở vùng khí hậu ấm và khô hoặc vùng sa mạc khô cằn. 

Nhện lạc đà Dinorhax rostrumpsittaci - Ảnh: Hoàng Quang Duy -Giảng viên Sinh học, Trường Đại học Tây Nguyên.

Chúng không có tuyến độc, nhưng có thể tấn công và săn mồi là các loài động vật không xương sống khác, thằn lằn, chim và cả động vật có vú.... Thậm chí, chúng còn tấn công cả con người và các loài thú khác, chúng cắn chủ yếu cho mục đích tự bảo vệ. Chúng có chân kìm (Chelicerae) rất khỏe, nên vết cắn có thể gây nhiễm trùng cho con người hoặc động vật khác bởi việc lây truyền các vi sinh vật, virus hoặc các vi nấm..., vết cắn bị nhiễm trùng nếu không được khử trùng cẩn thận.

Đến nay, ở Việt Nam chỉ có một loài nhện lạc đà duy nhất được phát hiện Dinorhax rostrumpsittaci (Simon, 1877), loài này được tác giả Simon (Pháp) ghi nhận ở cả Indonesia và Việt Nam từ mẫu con đực, nhưng cũng có nghi ngờ rằng loài này chỉ thực sự phân bố ở Việt Nam. Đến năm 2018, nhóm tác giả từ Nhật Bản, Anh và Việt Nam đã xác nhận loài phân bố tại một số vùng của Việt Nam và lần đầu tiên mô tả con cái bằng sử dụng cả hình thái học và sinh học phân tử.

Phân bố: Loài được ghi nhận tại rất nhiều khu vực của Việt Nam, như: Khánh Hòa, Lâm Đồng (đã trực tiếp thu mẫu tại Di Linh, Lâm Đồng), Đồng Nai (đã thu mẫu tại Long Khánh, Đồng Nai), Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Hồ Chí Minh. Theo ghi nhận chúng phân bố ở cả Indonesia (nhưng chưa được xác nhận lại).

Sinh cảnh và sinh thái: Loài này được phát hiện ở cả khu vực rừng trồng, rừng tự nhiên, khu vực trồng cây công nghiệp như, vườn tiêu, thậm chí bò vào nhà khi trời mưa lớn, chúng tôi còn trực tiếp thu mẫu ở ven đường quốc lộ... loài thường xuất hiện sau các trận mưa lớn đầu mùa. Hiện chưa rõ về sinh cảnh sống, tập tính, sinh sản, mùa vụ... Các dữ liệu trên gợi ý rằng chúng có thể sinh sống trong hang dưới đất, nên khi trời mưa, tổ bị ngập nước chúng bò ra ngoài. Chúng thường xuất hiện vào ban đêm để kiếm ăn.

Độc tính: Chưa được kiểm tra nhưng có báo cáo về một số trường hợp bị nhiễm trùng sau khi bị cắn.

Tài liệu tham khảo

  1. Yamasaki,T., Henriques, S., Phung, L.T.H. & Hoang, Q.D. (2018). Redescription of the sole species of the enigmatic solifugegenus Dinorhax Simon, 1879 (Solifugae: Melanoblossiidae) in SoutheastAsia. Journal of Arachnology, 46: 498–506. 2. Dehghani, R., Kassiri, H., Mazaheri-Tehrani, A., Hesam, M., Yaselyani, N., & Akbarzadeh, F. (2019). A preliminary study on fauna of medical important solpugid (Chelicerata: Arachnida: Solifugae) in Kashan City, Central Iran. Biomedical Research (0970-938X), 30(1), 67–71.
  2. Yamasaki,T., Henriques, S., Phung, L.T.H. & Hoang, Q.D. (2018). Redescription of the sole species of the enigmatic solifugegenus Dinorhax Simon, 1879 (Solifugae: Melanoblossiidae) in SoutheastAsia. Journal of Arachnology, 46: 498–506. 2. Dehghani, R., Kassiri, H., Mazaheri-Tehrani, A., Hesam, M., Yaselyani, N., & Akbarzadeh, F. (2019). A preliminary study on fauna of medical important solpugid (Chelicerata: Arachnida: Solifugae) in Kashan City, Central Iran. Biomedical Research (0970-938X), 30(1), 67–71.
  3. Yamasaki,T., Henriques, S., Phung, L.T.H. & Hoang, Q.D. (2018). Redescription of the sole species of the enigmatic solifugegenus Dinorhax Simon, 1879 (Solifugae: Melanoblossiidae) in SoutheastAsia. Journal of Arachnology, 46: 498–506. 2. Dehghani, R., Kassiri, H., Mazaheri-Tehrani, A., Hesam, M., Yaselyani, N., & Akbarzadeh, F. (2019). A preliminary study on fauna of medical important solpugid (Chelicerata: Arachnida: Solifugae) in Kashan City, Central Iran. Biomedical Research (0970-938X), 30(1), 67–71.
  • Yamasaki,T., Henriques, S., Phung, L.T.H. & Hoang, Q.D. (2018). Redescription of the sole species of the enigmatic solifugegenus Dinorhax Simon, 1879 (Solifugae: Melanoblossiidae) in SoutheastAsia. Journal of Arachnology, 46: 498–506. 2. Dehghani, R., Kassiri, H., Mazaheri-Tehrani, A., Hesam, M., Yaselyani, N., & Akbarzadeh, F. (2019). A preliminary study on fauna of medical important solpugid (Chelicerata: Arachnida: Solifugae) in Kashan City, Central Iran. Biomedical Research (0970-938X), 30(1), 67–71.
  • Yamasaki,T., Henriques, S., Phung, L.T.H. & Hoang, Q.D. (2018). Redescription of the sole species of the enigmatic solifugegenus Dinorhax Simon, 1879 (Solifugae: Melanoblossiidae) in SoutheastAsia. Journal of Arachnology, 46: 498–506. 2. Dehghani, R., Kassiri, H., Mazaheri-Tehrani, A., Hesam, M., Yaselyani, N., & Akbarzadeh, F. (2019). A preliminary study on fauna of medical important solpugid (Chelicerata: Arachnida: Solifugae) in Kashan City, Central Iran. Biomedical Research (0970-938X), 30(1), 67–71.
  • Yamasaki,T., Henriques, S., Phung, L.T.H. & Hoang, Q.D. (2018). Redescription of the sole species of the enigmatic solifugegenus Dinorhax Simon, 1879 (Solifugae: Melanoblossiidae) in SoutheastAsia. Journal of Arachnology, 46: 498–506. 2. Dehghani, R., Kassiri, H., Mazaheri-Tehrani, A., Hesam, M., Yaselyani, N., & Akbarzadeh, F. (2019). A preliminary study on fauna of medical important solpugid (Chelicerata: Arachnida: Solifugae) in Kashan City, Central Iran. Biomedical Research (0970-938X), 30(1), 67–71.
TextFooter
Thông báo
Đóng